Quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành sản xuất giấy
Quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành sản xuất giấy
Cơ sở pháp lý:
– Luật sử dụng nặng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010
– Thông tư 24/2017/TT-BCT
Thông tư 24/2017/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
1. Giấy bao bì: được sản xuất từ nguyên liệu là giấy tái chế.
2. Giấy Tissue (Giấy vệ sinh các loại): được sản xuất từ nguyên liệu là bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế.
3. Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy: được sản xuất từ nguyên liệu bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế không khử mực hoặc sản xuất theo quy trình tích hợp từ nguyên liệu gỗ.
1. Định mức tiêu hao năng lượng cho các sản phẩm giấy đến hết năm 2025
Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng cho từng giai đoạn. Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 24/2017/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
a) Giấy Testliner là sản phẩm giấy công nghiệp dùng để làm lớp mặt ngoài của thùng carton;
b) Giấy Medium được sử dụng làm lớp sóng hoặc lớp mặt bên trong của thùng carton;
c) Giấy Chipboard (giấy bìa cứng) là sản phẩm giấy công nghiệp được sử dụng rộng rãi để làm ống giấy (lõi cuộn sợi, chỉ), lon đựng trà hoặc làm pallet giấy, mắc áo, giấy lót container…;
d) Giấy Coreboard là sản phẩm giấy được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp xơ sợi, ngoài ra còn dùng với mục đích khác như: cuốn các vật liệu kim loại, các vật liệu plastic… Tuy có cùng mục đích sử dụng tương tự Chipboard nhưng Coreboard là dòng giấy cao cấp hơn, độ tách lớp bám chắc, khả năng chịu lực cao hơn.
Mức tiêu hao năng lượng cụ thể đó là:
TT | Loại sản phẩm | Quy mô công suất (tấn năm) | Định mức (MJ/tấn) |
1 | Giấy bao bì | > 50.000 | 6.713 |
10.000 – 50.000 | 6.744 | ||
< 10.000 | 5.482 | ||
2 | Giấy Tissue | 10.000 – 50.000
(chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất < 10.000) |
14.572 |
< 10.000 | 13.169 | ||
3 | Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy | > 50.000
(hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) |
13.639 |
10.000 – 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) |
9.455 |
Trong đó, suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm được xác định theo phương pháp sau:
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm giấy (bao gồm dây chuyền sản xuất, các khu vực phụ trợ và xử lý chất thải), không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy:
Thông số | Ý nghĩa (tính theo năm) | Đơn vị |
E | Điện năng phục vụ sản xuất | kWh |
Ti | Lượng của các loại nhiên liệu sử dụng phục vụ sản xuất | tấn, lít… |
Pi | Sản lượng của các loại sản phẩm giấy sản xuất tại cơ sở | tấn |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho cơ sở sản xuất giấy được xác định theo công thức dưới đây:
Trong đó:
– Ee: điện năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
– Te: nhiệt năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
– P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
– P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
5. Xác định các giá trị Ee, Te, P(e) và P(t):
a) Xác định điện năng quy đổi Ee,
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Ee = E x 3,6 [MJ]
Trong đó:
– Ee: năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát tính theo MJ,
– E: điện năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh),
b) Xác định Nhiệt năng quy đổi Te,
Nhiệt năng sử dụng cho khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Te = ΣTi x ki [MJ]
Trong đó:
– Te: nhiệt năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát quy đổi ra đơn vị MJ,
– Ti: lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát,
– ki: hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu | Loại | Đơn vị | Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị |
T (than) | Than cám 1,2 | Tấn | 29.309 |
Than cám 3,4 | Tấn | 25.122 | |
Than cám 5,6 | Tấn | 20.935 | |
T (DO) | Dầu diesel (DO) | Tấn | 42.707 |
1000 lít | 36.846 | ||
T(FO) | Dầu nhiên liệu (FO) | Tấn | 41.451 |
1000 lít | 39.358 | ||
T (LPG) | Khí hóa lỏng | Tấn | 45.638 |
T (hơi) | Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar) | Tấn | 3.674 |
Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar) | Tấn | 3.681 | |
Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar) | Tấn | 3.690 | |
Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar) | Tấn | 3.696 | |
T (nhiên liệu khác) | Gỗ/trấu/sinh khối | Tấn | 15.600 |
Sinh khối khác | Tấn | 11.600 |
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy bao bì (trong thời gian khảo sát).
P(e) = P1 + P2 + 1,31xP3 + P4 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,48xP3 + P4 (tấn)
Trong đó:
– P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
– P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
– P1: sản lượng sản phẩm giấy Testliner
– P2: sản lượng sản phẩm giấy Medium
– P3: sản lượng sản phẩm giấy Sizing medium
– P4: sản lượng sản phẩm giấy Chipboard và giấy Coreboard hoặc các loại sản phẩm số lượng ít khác.
d) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy Tissue (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P1 + P2 + 1,33xP3 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,11xP3 (tấn)
Trong đó:
– P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
– P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
– P1: sản lượng giấy Tissue từ bột giấy nguyên thủy
– P2: sản lượng giấy Tissue từ giấy tái chế không khử mực
– P3: sản lượng giấy Tissue từ giấy khử mực
e) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy in và viết (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P (tấn)
P(t) = P (tấn)
Trong đó:
– P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
– P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
– P: sản lượng sản phẩm giấy in và viết
2. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này thì cơ sở sản xuất sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy
Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy
1. Việc lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa các giải pháp quản lý và công nghệ.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất giấy áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
STT | Giải pháp tiết kiệm năng lượng |
1 | Kiểm soát độ ẩm các sản phẩm |
2 | Giám sát độ ẩm trực tuyến |
3 | Sử dụng biến tần (cho các máy nén, bơm chân không,…) |
4 | Cải thiện hệ thống hơi (tăng cường cách nhiệt, giảm rò rỉ, …) |
5 | Sử dụng các loại bơm chân không hiệu suất cao |
6 | Sử dụng các thiết bị nén nhiệt |
7 | Kiểm soát toàn bộ hệ thống khí nén |
8 | Sử dụng các hệ thống đồng phát |
9 | Tối ưu hóa quá trình cháy các lò hơi |
10 | Tận dụng nhiệt cho các bộ gia nhiệt không khí |
11 | Triển khai các thiết bị công nghệ mới hiệu suất cao thay thế cho các thiết bị công nghệ cũ trong quá trình sản xuất |
12 | Thay thế siphons xoay bằng siphons tĩnh trong lô sấy |
13 | Níp ép kéo dài |
14 | Hộp hơi |
15 | Xử lý nước thải kỵ khí |
16 | Cải thiện chụp sấy |
17 | Tăng cường công tác bảo dưỡng |
18 | Triển khai hệ thống quản lý năng lượng |
19 | Các giải pháp thu hồi nhiệt thải |
4. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất giấy
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các cơ sở sản xuất giấy có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện suất tiêu hao năng lượng năm trước của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này
3. Đối với các cơ sở sản xuất giấy chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng, trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng.
5. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện định mức triêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng
(Dùng cho các cơ sở sản xuất giấy)
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
năm …
Kính gửi: – Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở] báo cáo,kế hoạch năm [xxxx] Ngày lập báo cáo [../../……]
Ngày tháng năm nhận báo cáo | [Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận | [Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: …………………………………………………………………………………………………………….
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………….[Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh ………..]
Điện thoại: …………………..……Fax: ………………..…………., Email:……………………………….
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………….. [Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …………]
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………..…………., Email:………………………………
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo (Tấn/năm) |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
…… |
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Sử dụng cho mục đích gì |
Tiêu hao năng lượng tính theo MJ |
Điện |
|
kWh |
|
|
Than đá |
|
tấn |
|
|
Dầu FO |
|
tấn |
|
|
Dầu Diezen |
|
tấn |
|
|
Xăng |
|
tấn |
|
|
Khí đốt |
|
m3 |
|
|
Than cốc |
|
tấn |
|
|
Khí than |
|
m3 |
|
|
Hơi nước mua ngoài |
|
tấn |
|
|
… |
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201…….. [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước – SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch.
e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết) và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
Ngày báo cáo […/../…]
Người lập báo cáo |
Người đại diện pháp luật |
(theo luatminhkhue)