QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

Back to Tin Tức

QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
VỀ BỤI, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

QCVN ……:2021/BTNMT
(DỰ THẢO 08.07.2021)

National Technical Regulation on Industrial Emission

Tải chi tiết dự thảo tại đây


1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải
công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động xả khí thải công nghiệp ra môi trường không khí.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động xả khí thải của phương tiện
giao thông vận tải và các nguồn di động khác.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Chất ô nhiễm (thông số ô nhiễm) là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học
mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường
không khí.
1.3.2.
Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất thể hạt và thể khí
phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và được xả thải ra môi
trường không khí.
1.3.3.
Vật chất thể khí là vật chất ở thể khí phát sinh trong quá trình đốt cháy, tổng
hợp và phân hủy vật chất hoặc do đặc tính vật lý của vật chất.
1.3.4.
Vật chất thể hạt là vật chất mịn ở thể rắn hoặc lỏng phát sinh trong quá trình
nghiền, phân loại, tập kết, phối trộn, xử lý cơ học, đốt cháy, tổng hợp hoặc quá
trình phân hủy vật chất.
1.3.5.
Bụi (PM) là vật chất thể hạt lơ lửng hoặc rơi lắng xuống trong không khí.
1.3.6.
Thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp là nguồn xả bụi, khí thải công nghiệp,
bao gồm: công trình, máy móc, thiết bị hoặc vật thể tương đương có hoạt động xả
khí thải ra môi trường không khí.
1.3.7.
Cơ sở xả bụi, khí thải công nghiệp là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
một hoặc nhiều thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp.
1.3.8.
Nhiên liệu đốt dạng rắn, lỏng, khí là các loại nhiên liệu bao gồm:
a) Than đá hoặc nhiên liệu có nguồn gốc từ than đá (trừ hắc ín, cặn hắc ín);
b) Nhiên liệu lỏng, khí có nguồn gốc từ dầu mỏ;
c) Dầu thực vật chưa qua sử dụng;
d) Các loại nhiên liệu đốt dạng rắn, lỏng, khí khác đáp ứng yêu cầu theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1.3.9.
Nhiên liệu đốt dạng sinh khối là nhiên liệu có nguồn gốc từ nông nghiệp, lâm
nghiệp, bao gồm: phụ phẩm trồng trọt, các phụ phẩm phát sinh từ quá trình chế

biến gỗ tự nhiên, sản xuất sản phẩm từ gỗ tự nhiên, tre, nứa và sản phẩm gỗ tự
nhiên đã qua sử dụng mà không có thành phần chất thải nguy hại vượt ngưỡng
theo quy định về quản lý chất thải (ví dụ như: rơm rạ, trấu, gỗ vụn, mùn cưa, dăm
bào, bột gỗ, viên nén gỗ, xơ dừa, bã điều, bã mía, rễ cây, vỏ các loại hoa màu và
các phụ phẩm tương tự).
1.3.10.
Nhiên liệu thu hồi từ chất thải SRF/RDF/RPF là nhiên liệu dạng rắn được
chế biến, sản xuất từ chất thải.
1.3.11.
Khí sinh học (biogas) là hỗn hợp khí có nguồn gốc từ quá trình phân hủy
chất hữu cơ dưới tác động của vi khuẩn trong môi trường yếm khí.
1.3.12. Lò đốt chất thải là công trình, hệ thống, thiết bị thiêu đốt (trừ đồng xử lý chất
thải trong lò nung clinke, xi măng) chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, nhiên liệu thu hồi từ chất thải
SRF/RDF/RPF, khí thải, khí thu được từ quá trình khí hóa (gasification) chất thải,
khí thu được từ quá trình nhiệt phân chất thải (pyrolysis).
Lò đốt chất thải bao gồm lò đốt chất thải có thu hồi hoặc không thu hồi năng lượng.
1.3.13.
Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25 oC và áp
suất tuyệt đối 760 mm Thủy ngân.
1.3.14.
Hàm lượng ôxy tham chiếu (%) quy định trong khí thải công nghiệp là lượng
ôxy dư tiêu chuẩn được xác định khi thực hiện quá trình đốt cháy nhiên liệu ở các
dạng khác nhau ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng ôxy tham chiếu được sử dụng
trong công thức tính toán nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải:

Trong đó:
– C
kq là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong khí thải sau khi tính toán (mg/Nm3);
– C
đo là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm quan trắc được trong dòng khí thải của
ống khói, ống thải (mg/Nm
3);
– O
2tc là giá trị ôxy tham chiếu, được quy định trong Quy chuẩn này (%);
– O
2dư là hàm lượng ôxy đo được trong dòng khí thải trong ống khói, ống thải (%).
Trường hợp không quy định giá trị ôxy tham chiếu thì C
kq = Cđo.
1.3.15.
Dioxin/Furan là tổ hợp các chất đồng loại của Polyclodibenzo-p-dioxins
(PCDD) và polydiclodibenzofurans (PCDF), bao gồm 17 chất đồng loại có độc tính
cao. Hệ số độ độc tương đương quốc tế (TEF) và công thức tính độ độc tương
đương (TEQ) của 17 chất đồng loại được quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
1.3.16.
Cơ sở đang hoạt động là cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã được Cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường, đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.17.
Dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng là dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
đã được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
(đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ

trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, xây dựng) hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trước ngày Quy chuẩn
này có hiệu lực thi hành.
1.3.18.
Dự án đầu tư mới (bao gồm dự án mở rộng quy mô, nâng công suất) là dự
án đầu tư do Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu
tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, xây dựng), phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau
ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành (trừ các trường hợp cấp phép môi trường,
đăng ký môi trường thuộc đối tượng quy định tại tiểu mục 1.13.16 và 1.13.17 Quy
chuẩn này).
1.3.19.
Công suất thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp là tổng công suất các thiết bị
xả bụi, khí thải công nghiệp cùng loại (không bao gồm thiết bị dự phòng) của cơ sở
xả bụi, khí thải công nghiệp. Thiết bị dự phòng là các thiết bị có tổng số ngày vận
hành, hoạt động không quá 30 ngày trong 01 năm (365 ngày).

Xem tiếp chi tiết dự thảo tại đây

Theo http://vea.gov.vn/

Share this post

Back to Tin Tức

NHƯ TÍN HỖ TRỢ 24/24

UY TÍN - KINH NGHIỆM - TẬN TÂM

Cam kết mang đến khách hàng sản phẩm tốt nhất